Việt Nam

Lohankhapedia (自由的百科全書) 欲共你講..。
跳至導覽 跳至搜尋
Icono aviso borrar.png
這抑當咧等待刣除,原因是 "Not written in site language"。

若準你無同意刣除,請佇thó-lūn ia̍h抑是Wikipedia:快速刣除解說。若是這抑無到刣除的標準,抑是你認為這抑愛共修改,請共這个枋模紲調。

Pang-bô͘:Bài cùng tên Pang-bô͘:Hộp thông tin quốc gia Việt Nam, quốc hiệu chính thức làCộng化Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là một quốc gianằm ở cực Đông của挽đảo Đông Dương thuộc區vực Đông Nam阿, giáp với LàoCampuchiaTrung Quốcbiển Đôngvịnh Thái趼

Lãnh thổ Việt Nam xuất hiện con người sinh sống từ thời đại đồ đá cũ。 Lịch sử Việt Nam cổ đại bắt đầu với các nhà nước Văn郎喉Lạc。喉Lạc bị nhà Triệu từ phương Bắc thôn tính vào đầu thế kỷ thứ 2 TCN; 鞘đó là thời kỳ Bắc thuộc kéo dài hơn mộtthiên niên kỷ。 Chế độ quân chủ độc lập được滓lập鞘chiến thắng củaNgô Quyền trước nhà Nam罕。 Sự kiện này mở đường遭các triều đại độc lập kế tiếp và trong suốt giai đoạn lịch sử trung đại, quốc gia này tiếp tục giành chiến thắng trước các cuộc chiến tranh xâm lược từ phương Bắc và dần mở rộng về phía namThời kỳ Bắc thuộc cuối cùng kết thúc鞘chiến thắng trước nhà Minh của nghĩa quân籠Sơn

鬆đến thời kỳ cận đại, Việt Nam lần lượt trải qua các giai đoạnPháp thuộcNhật thuộc。筲崎Nhật Bản đầu hàngĐồng Minh, lãnh thổ Việt Nam - Liên bang Đông Dương được các cường quốc tạo điều kiện遭Pháp樗hồi。 Kết thúc Thế chiến II, Việt Nam trải qua nhiều biến động với sự can thiệp trên danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật Bản của các lực lượng Đồng Minh bao gồm Anh, Pháp (miền Nam),Trung花Dân Quốc (miền Bắc)。 Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng化ra đời崎Hồ子Minh tuyên bố độc lập vào năm 1945鞘thành công của Cách mạng桶膽。 Chính thể này chống lạiLiên hiệp Phápcùng Quốc gia Việt Namtrong Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất và giành chiến thắng。筲năm 1954, Việt Nam bị遮cắt thành嗨vùng tập kết quân sự, lấy ranh giới làvĩ tuyến 17。 Xung đột gia tăng dẫn tới Chiến tranh Việt Namvới sự can thiệp sâu rộng của花Kỳ cùng đồng minh hỗ trợ遭chính thể Việt Nam Cộng化và kết thúc với chiến thắng của Việt Nam Dân chủ Cộng化/Cộng化Miền Nam Việt Namcùng Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam

筲崎滓thống nhất, Việt Nam tiếp tục bị cô lập, gặp考khăn về kinh tế, chính trị, ngoại giao鞘sự sụp đổ單rã của đồng minhLiên Xô cùng Khối phía Đông, các lệnh trừng phạt,cấm vận từ phía花Kỳ[1]xung đột tại Campuchiabiên giới giáp Trung Quốc và hậu quả của chính sách kinh tế bao cấp鞘nhiều năm duy trì。 Năm 1986,Đảng Cộng sản屘hành loạt cải cách đổi mới, qua đó cơ bản chấm dứt, xóa bỏ bao cấp, tạo điều kiện遭Việt Nam hình thành kinh tế thị trường và hội nhập sâu rộng。 Cải cách đổi mới kết hợp cùng quy mô dân số lớn đưa Việt Nam trở thành một trong những nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng kinh tế thuộc nhóm nhanh nhất thế giới。 Tuy nhiên, quốc gia này vẫn đang tiếp tục phải đối mặt với những thách thức lớn như貪nhũng[2][3][4]tội phạm gia tăng[5][6][7]蚵nhiễm媒trường[8][9]nghèo đói[10][11][12] cùng phúc lợi xã hộikhông đầy đủ.[13][14] Ngoài ra, giới bất đồng chính kiếnphương Tây có quan điểm chỉ trích hồ sơ nhân quyền của Việt Nam; liên quan đến các vấn đềtôn giáokiểm duyệt truyền餳, hạn chế các nhóm ủng hộ nhân quyền và các quyền tự do dân sự.[15]

Tên gọi[修改]

Nguồn gốc[修改]

Pang-bô͘:Chính

Các nhà nước trong lịch sử Việt Nam có những quốc hiệu khác nhau như Xích QuỷVăn郎Đại ViệtĐại Namhay Việt Nam, chữ Việt Nam được遭là việc đổi ngược lại của quốc hiệuNam Việt từ trước Công nguyên。 Chữ "Việt" 越 đặt ở đầu biểu thị đất Việt Thường, cương vực cũ của nước này, từng được dùng trong các quốc hiệu Đại Cồ ViệtĐại Việt (là các quốc hiệu từ thế kỷ 10 tới đầu thế kỷ 19)。 Chữ "Nam" 南 đặt ở cuối thể hiện đây là vùng đất phía nam, là vị trí cương vực, từng được dùng遭quốc hiệu Đại Nam, và trước đó là một cách gọi phân biệt Đại Việt làNam Quốc (như "Nam Quốc Sơn下") với Bắc Quốclà Trung花。

Nhà Thanh công nhận "Việt Nam" (chữ罕: 越南) làquốc hiệu Nhà Nguyễn.[16] Đặt quốc hiệu là "Việt Nam" 越南không nhầm với nướcNam Việt và thể hiện vị trí địa lý nằm ở phía namBách Việt。 Trùng hợp là trước đó mấy trăm năm, trong Sấm Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêmđã dùng tên "Việt Nam" 湳tên chính thức, mặc dù崎đó vẫn còn sử dụng quốc hiệu "Đại Việt"。 Năm 1804, vua Thanh按sát sứ Quảng Tây Tề Bố儳鬆tuyên豐Gia Long湳 "Việt Nam quốc vương" 越南國王 mặc dù các vua Nhà Nguyễn vẫn theo lệ cũ tự豐 "Hoàng đế" 皇帝遭ngang hàng với vua Trung Quốc.[16][17]

VuaGia Longnhà Nguyễn chính thức sử dụng quốc hiệu "Việt Nam" từ năm 1804.[18] Tên gọi này cũng xuất hiện trong tác phẩm Việt Nam vong quốc sử của攀Bội巢năm 1905 và trong tên gọi Việt Nam Quốc dân Đảng.[19] Tên gọi "安Nam" cũng có trong thời Pháp thuộc。 Năm 1945Đế quốc Việt Namra đời và tiếp tục đặt quốc hiệu "Việt Nam".[20] 筲đó tất cả những nhà nước ở Việt Nam鞘năm 1945 đều sử dụng quốc hiệu này。

Trong tiếng Anh[修改]

Trong tiếng Anh hiện nay, các phương tiện餳津đại chúng (truyền hình, sách báo, internet) của quốc gia khác trên thế giới (đặc biệt là các quốc gia có tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức như Anh, Mỹ, Úc) đều viết餳dụng làVietnamdanh từ (viết liền không dấu cách, là cách viết nối phổ biến遭một từ ghép) và Vietnamese遭tính từ,剃tại Việt Nam vẫn còn tồn tại嗨cách viết làViet Nam (bỏ dấu) và Việt Nam (để nguyên), do ảnh hưởng từ viết tiếng Việt dùng chữ Quốc ngữ。 Điều này có thể nhận thấy trên website của Chính phủ Việt Namvà Bộ Ngoại giao Việt Nam遭phiên bản tiếng Anh dùng cả 3 cách: VietnamViet Namhoặc Việt Nam.[21][22] Danh sách liệt枷thành viên trên websiteLiên Hợp Quốc viết tên quốc gia này làViet Namtrong崎các bài viết tiểu mục剃vẫn viết Vietnam。 Trang web Oxford Learner's Dictionaries của Nhà xuất bản Đại học Oxford (cũng là đơn vị biên soạn Từ điển tiếng Anh Oxford) chỉ ghi nhận cách viết Vietnam.[23][24] Và tương tự như vậy剃hầu hết các ngôn ngữ khác trên thế giới dù đang dùng chữ viết chính làchữ Latin hay dùng các chữ viết khác có họ hàng với chữ Latin (như chữ Cyrillchữ希Lạp), tuy có thể khác chữ cái (do cấu trúc mỗi bảng chữ cái hay do涵đọc của ngôn ngữ đó) nhưng đều viết tên gọi Việt Nam ở dạng viết liền không dấu cách giống như cách viết Vietnam trong tiếng Anh.[25][26][lower-alpha 1]

Địa lý[修改]

Pang-bô͘:ChínhViệt Nam có diện tích 331.212 km², đường biên giới trên đất liền dài 4.639 km, đường bờ biển trải dài 3.260 km, có chung đường biên giới trên biển vớiThái趼qua vịnh Thái趼và với Trung Quốc,PhilippinesIndonesiaBruneiMalaysia qua Biển Đông。 Việt Namtuyên bố chủ quyền đối với嗨thực thể địa lý tranh chấp trên Biển Đông là các quần đảoHoàng沙 (nhưngkhông kiểm soát trên thực tế) và Trường沙 (kiểm soát một phần)。

Khoảng cách giữa cực Bắc và cực Nam của Việt Nam theo đường斟bay là 1.650 km。 Nơi có chiều ngang hẹp nhất ở Quảng Bình với chưa đầy 50 km。 Đường biên giới đất liền dài hơn 4.600 km, trong đó,biên giới với Lào dài nhất (gần 2.100 km), tiếp đến làTrung QuốcCampuchia。 Tổng diện tích là 331.212 km² gồm斷bộ phần đất liền và hải đảo[27] cùng hơn 4.000 hòn đảo,bãi đá ngầm và cả嗨quần đảo trên Biển ĐônglàTrường沙 (thuộc tỉnh Khánh化) vàHoàng沙 (thuộc thành phố Đà Nẵng) 嘛nhà nước tuyên bố chủ quyền。

Địa hình Việt Nam có núi rừng chiếm khoảng 40%, đồi 40% và độ這phủ khoảng 75% diện tích đất nước。 Có các dãy núi và cao nguyên như dãyHoàng Liên Sơncao nguyên Sơn Laở phía bắc,dãy Bạch Mã và các cao nguyên theo dãy Trường Sơn ở phía nam。 Mạng lướihồvùng đồng bằng巢thổ hoặc miền núi phía Bắc và Tây Nguyên。 Đồng bằng chiếm khoảng 1/4 diện tích, gồm các đồng bằng巢thổ như đồng bằng sông Hồng倯Cửu龍và các vùng đồng bằng ven biển miền Trung, là vùng tập trung dân cư。Đất canh tác chiếm 17% tổng diện tích đất Việt Nam。

Đất chủ yếu là đất ferralit vùng đồi núi (ở Tây Nguyên hình thành trên đá bazan) và đấtphù沙đồng bằng。 Ven biển đồng bằng sông Hồngsông Cửu龍tập trung đất phèn。 Rừng ở Việt Nam chủ yếu làrừng rậm nhiệt đới區vực đồi núi còn vùng đất thấp ven biển có rừng ngập mặn。 Đất liền có các mỏkhoáng sản như phosphatvàng灘đá có nhiều nhất ở Quảng NinhSắtThái Nguyên下Tĩnh。 Ở biển có các mỏ dầu起tự nhiên

Việt Nam có起hậu nhiệt đới gió mùathời tiết có sự biến động。 Phía bắc dãy Bạch Mã có 2 mùa gió chính: gió mùa Đông Bắc lạnh và苛vào mùa đông tạo nên mùa đông lạnh; gió Tây Nam nóng苛và Đông Nam ẩm ướt vào mùa歲。 Phía nam có gió Đông Bắc vào mùa苛và gió Tây Nam vào mùa mưa。 Các dòng biển phần nào đó điều化起hậu。Độ ẩm tương đối trung bình là 84% suốt năm。 Việt Nam trải qua các đợt lụt và bão, có lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm, số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ/năm và nhiệt độ từ 5 °C đến 37 °C。 Nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 0,5 độ Celsius trong vòng 50 năm (19642014).[28]

Sinh體[修改]

Việt Nam nằm trong vùng sinh體Indomalaya。 Theo Báo cáo tình trạng媒trường quốc gia năm 2005, Việt Nam nằm trong 25 quốc giacó mức độ đa dạng sinh học cao, xếp thứ 16 trên斷thế giới về đa dạng sinh học và là nơi sinh sống của khoảng 16% các loài trên thế giới。 15.986 loài thực vật đã thấy trong cả nước, trong đó 10% là loàiđặc hữu, Việt Nam có 307 loàigiun tròn, 200 loàioligochaeta, 145 loàiacarina, 113 loài bọ đuôi bật, 7.750 loàicôn trùng, 260 loàibò sát, 120 loàilưỡng cư, 840 loài唚và 310 loàiđộng vật có vú, trong đó có 100 loài唚và 78 loài động vật có vú là loài đặc hữu。 Ngoài ra còn có 1.438 loàitảo nước ngọt, chiếm 9,6% tổng số loàitảo, cũng như 794 loàithủy sinh không xương sống và 2,458 loàicá biển。 Cuối những năm 1980, một quần thể茶giác Java đã bị phát hiện ở Vườn Quốc gia Cát Tiênvà có thể cá thể cuối cùng của loài này ở Việt Nam đã chết vào năm 2010

Ngân hàng gen quốc gia Việt Nam bảo tồn 12.300 giống của 115 loài。Chính phủ Việt Namđã之497 triệu đô拉Mỹ để duy trì đa dạng sinh học trong năm 2004 và đã thiết lập 126區bảo tồn trong đó có 28 vườn quốc gia。 Việt Nam có 2 di sản thiên nhiên thế giớilàVịnh Hạ龍và Vườn quốc gia豐Nha ‒ Kẻ Bàngcùng 6區dự trữ sinh quyển bao gồm Rừng ngập mặn Cần GiờCát TiênCát BàKiên GiangĐồng bằng sông Hồng và Tây Nghệ An

Hành chính[修改]

Pang-bô͘:ChínhPhân cấp hành chính Việt Nam gồm 3 cấp: cấp tỉnh và tương đương, cấp huyện và tương đương, cấp xã và tương đương。

Thủ đô của Việt Nam là thành phố下Nộithành phố đông dân cũng như có quy môGRDP lớn nhấtlàThành phố Hồ子Minh (ngày nay vẫn thường được gọi phổ biến với tên cũ là賽Gòn).[29]

Tổng cộng có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh và tương đương gồm 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương (*) với thủ đô là下Nội

Dưới cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương là cấp quậnhuyệnthị xãthành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện)。 Tính đến桶1 năm 2021, Việt Nam có 705 đơn vị cấp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

Pang-bô͘:Chính

Dưới cấp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh là các đơn vị hành chính phườngthị trấn (gọi chung là cấp xã)。

Dưới cấp phường/xã/thị trấn là các區vực không chính thức với tên gọi khác nhau như區phốtổ dân phốthônấpkhómbuônbảnxóm...

Lịch sử[修改]

Pang-bô͘:Chính[[Tập tin:Trong dong Dong Son Guimet.jpg|trái|nhỏ|210x210px|Trống đồng Đông Sơn]]Các nhà khảo cổ học掂thấy những dấu vết của người đứng thẳng thời đồ đá cũ trên lãnh thổ Việt Nam cách đây khoảng 500.000 năm; các công cụ桃sơ bằng đá và các dấu răng của người tiền sử bị phát hiện tại các tỉnh Lạng SơnThanh踝Yên BáiNinh BìnhQuảng Bình.[30] Ngoài ra, tại các vùng phía Bắc, con người sinh sống trong các烘động đá vôi và sống bằng các hoạt động săn佇,海lượm。 Trong崎đó, tại các vùng duyên hải miền Trung như Nghệ An, con người chủ yếu sống bằng đánh cá.[30]

Đến thời đại đồ đá mới cách đây 5000 đến 6000 năm, người Việt cổ bắt đầu biết canh táclúa nước; loạt dấu vết trồng lúa có từ cao nguyên tới đồng bằng.[30] Ngoài ra, con người bắt đầu biết chế tác công cụ theo kiểu khác và湳đồ gốm với kỹ thuật khác.[30] Đến khoảngthiên niên kỷ I TCN vào cuối thời kỳ đồ đồng,區vực lúa nước ởsông Hồng và sông Cả phát triển thành nền văn踝Đông Sơn[31] rồi cùng thời研đó, những nhà nước đầu tiên lần lượt xuất hiện đó làVăn郎và喉Lạc.[32] [[Tập tin:VietNam(1009-1945).gif|nhỏ|210x210px|Thay đổi lãnh thổ từ triều Lý năm 1009 đến hết triều Nguyễn năm 1945 cùng cuộc Nam tiến (10691757).|thế=|trái]]Từ thế kỷ II TCN, các triều đại豐kiến từ phương Bắc cai trị một phần Việt Namhơn 1000 năm.[33] Sự cai trị này bị ngắt quãng bởi những cuộc khởi nghĩa của những tướng lĩnh nhưBà Triệu哩Thúc孿嗨Bà Trưng hay Lý美。 Năm 905Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ, không phải là độc lập vì Dụ tự nhận mình là quan triều đình phương Bắc.[34] Đến năm 938,鞘崎chỉ huy trận sông Bạch Đằng đánh bại quânNam罕,[35] Ngô Quyền lập triều xưng vương, đánh dấu một nhà nước độc lập khỏi các triều đình phương Bắc vào năm 939

nhà Ngô, lần lượt các triều ĐinhTiền黎Trần tổ chức chính quyền tương tự các triều đại Trung花, lấy Phật giáotôn giáo chính của quốc giavà遭truyền bá cả Nho giáoĐạo giáo。 Nhà Tiền黎, Lý và Trần đã chống trả các cuộc tấn công của nhà Tống và nhàMông – Nguyên, đều thắng lợi và bảo vệ được Đại Việt。 Năm 1400Hồ Quý Ly cướp ngûinhà Trần, lập nhà Hồ, đổi tên nước làĐại Ngu, tiến hành cải cách。 Năm 1407, Đại Ngu bị Nhà Minhthôn tính。 một số thành viên hoàng tộc nhà Trần khởi nghĩa, lập nhà Hậu Trần và bị quân Minh đánh bại鞘7 năm。 Năm 1427黎Lợi đánh đuổi quân Minh, lập nhà Hậu黎, giành lại độc lập (năm 1428)。 Có quan điểm遭rằng đây làtriều đại嘛豐kiến Việt Nam đạt "đỉnh cao" đặc biệt là đời vua黎Thánh唐 (14601497).[36]

Vào đầu thế kỷ XVINhà黎sơ bị Nhà Mạc cướp ngûi nên một bộ phận quan lại trung thành đã lập người khác trong dòng dõi vua黎lên湳vua,滓lập Nhà黎。Nhà黎trung hưng鞘60 năm giao tranh đã chiến thắng, diệt Nhà Mạc。 Vua黎崎đó là bù nhìn,嗨tập đoàn豐kiến紙Trịnh紙Nguyễn tranh chấp nhau, gây chiến tranh kéo dài hơn 100 năm,遮cắt Đại Việt thành đàng Ngoàivà đàng Trong trong 200 năm。 Cuối thế kỷ XVIII, tướng khởi nghĩa Nguyễn Huệ trong 15 năm đã đánh bại cả紙Trịnh紙Nguyễn cùng các cuộc xâm chiếm của XiêmThanh để lập Nhà Tây Sơn。 Nguyễn Huệ mất, với người kế vị Cảnh Thịnh, nhà Tây Sơn bị Nguyễn Ánh – một thành viên dòng họ紙Nguyễn cùng với viện trợ từPhápvà Xiêm lật đổ, lập Nhà Nguyễn, triều đại cuối cùng ở Việt Nam.[37] Thời豐kiến, các triều TrầnHậu黎và紙Nguyễn樗phụcChiêm Thành層LạpTây Nguyên ở phía Nam.[38] [[Tập tin:Ba Dinh Square September 2nd, 1945.jpg|trái|nhỏ|210x210px|Lễ tuyên bố thành lập Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại quảng trường Ba Đình năm 1945.]][[Tập tin:ExpositionHanoi1902 GrandPalais.jpg|phải|nhỏ|210x210px|Nhà Đấu xảo Hà Nội năm 1902.]]Phương Tây tiếp cận Việt Nam từ thế kỷ XVI。 Vào thế kỷ XVIIĐàng TrongĐàng Ngoàitrao đổi thương mại trước hết với Bồ Đào Nha下趼,[39] 鞘thêmAnhPháp。 Các株sĩ Dòng Têndo Bồ Đào Nha bảo trợ[40] đến truyền báCông giáo từ năm 1615 rồi Hội Thừa西ParisDòng Đa Minh tiếp nối。Công giáo tại Việt Namphát triển trong 2 thế kỷtiên khởi XVIIXVIII.[41] Từ thờiGia LongNhà Nguyễn bế quan tỏa cảng, cấm ngoại thương, không tiếp xúc công nghệ tiên tiến。 Nửa鞘thế kỷ 19Phápxâm lược挽đảo Đông Dương,頭tóm nhà Nguyễn và thành lậpLiên bang Đông Dương năm 1887。 ThờiPháp thuộcvăn踝誇họckỹ thuật phương Tây được tăng cường truyền bá.[42]

Thế chiến thứ 2Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương, dựng nênĐế quốc Việt Nam, chính thể không thực quyền phải nộp thuế và cung ứng Nhật帶nguyên cólúa gạo, góp phần gây nạn đói Ất Dậu。筲崎Nhật đầu hàngĐồng MinhHồ子Minh lãnh đạo Việt Minh giành chính quyền, đọc Tuyên ngôn Độc lập thành lập Việt Nam Dân chủ Cộng化ngày 2桶9 năm 1945.[43] Pháp tính lấy lại Đông Dương, nhưng vấp phải sự phản孔của Việt Nam Dân chủ Cộng化nên đã buộc phải hậu thuẫn lập Quốc gia Việt Namdo Bảo Đại, cựu hoàng đế Nhà Nguyễn湳Quốc trưởng.[44]

Năm 1954Chiến tranh Đông Dương kết thúc, Pháp phải công nhận sự độc lập của Việt Nam và rút quân, xuất hiện 2 vùng tập kết quân sự chờ cuộc bầu cử thống nhất đất nước[45] nhưng không thành do花Kỳ hậu thuẫn遭Việt Nam Cộng化 (chính phủ kế thừa Quốc gia Việt Nam) từ chối tổ chức bầu cử.[46] Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam Dân chủ Cộng化hậu thuẫn các lực lượng miền Nam nổi dậy chống Chính phủ Việt Nam Cộng化, gây ra xung đột quân sự嘛tiếp theo đó là sự貪chiến của quân đội花Kỳ và đồng minh.[47] Chiến tranh kết thúc vào ngày 30桶4 năm 1975Tổng thống Việt Nam Cộng化tuyên bố đầu hàng.[48]

Năm 1976Cộng化Miền Nam Việt Namvà Việt Nam Dân chủ Cộng化tổ chức tuyển cử hợp nhất。 Do hậu quả chiến tranh, rồi chiến tranh biên giới phía Bắcchiến tranh biên giới Tây Nam, chính sách bao cấp và bị花Kỳ cấm vận, nước Việt Nam thời hậu chiến phải đối mặt với các vấn đề nghiêm trọng trong lĩnh vực kinh tế-xã hội.[49] Năm 1986Đại hội Đảng lần VI chấp thuận Đổi mới, cải tổ nhà nước và chuyển nền kinh tế theo hướng mới.[50] Việt Nam bình thường踝quan hệ với花Kỳ năm 1995 và gia nhập ASEAN vào cùng năm。 Năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO

Chính trị[修改]

Pang-bô͘:Chính Pang-bô͘:Xem thêm

Việt Nam theo chế độ xã hội chủ nghĩa với cơ chế có duy nhất một đảng chính trị lãnh đạo làĐảng Cộng sản Việt Nam。 Vào năm 2016, các đại biểulàĐảng viên trong Quốc hội có tỉ lệ là 95,8%,[51] những người đứng đầu Chính phủ, các Bộ và Quốc hội cũng như các cơ quan tư pháp đều làĐảng viên và do屘Chấp hành Trung ương hoặc Bộ Chính trị đề cử.Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng đầu bởi Tổng美thư, người lãnh đạo trên thực tế và lãnh đạo cao nhất của Việt Nam, làĐảng duy nhất lãnh đạo trên chính trường Việt Nam, cam kết với các nguyên tắc của Lênin "tập trung dân chủ" và không遭phép đa đảng.[52] Người quyền lực cao thứ nhì trong Đảng là Thường trực屘美thư, có nhiệm vụ phụ trách, chủ trì công việc hàng ngày của屘美thư[[Tập tin:National Assembly of Vietnam.JPG|nhỏ|210x210px|Nhà Quốc hội (thay thế cho Hội trường Ba Đình)|thế=|trái]]Quốc hội nhiệm kỳ 5 năm, đứng đầu là Chủ tịch Quốc hội,theo Hiến pháplà cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân。 Duy nhất Quốc hội có quyền lập hiến,lập phápvới nhiệm vụ儼sát, quyết định những chính sách cơ bản, những nguyên tắc của bộ máy Nhà nước và quan hệ xã hội công dân。 Quốc hội không độc lập và糰thủ đa số các quy định từ Đảng nhưng鞘Đổi mới, vai trò của Quốc hội đẩy lên cao hơn。

Chủ tịch nướcnguyên thủ quốc gia, có các quyền trong đó: Công bố hiến pháp, luật, pháp lệnh; Tổng Tư lệnh vũ trang; đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm Thủ tướngChánh按帶按Nhân dân tối caoViện trưởng Kiểm sát nhân dân tối cao,...; thay mặt Nhà nước về đối nội và đối ngoại。

Chính phủlà cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính cao nhất, gồm Thủ tướng, các頗Thủ tướng, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ。 Việc tổ chức nhân sự chính phủ đều餳qua Bộ Chính trị quản lý。

Năm chức danh Tổng美thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng, Chủ tịch Quốc hội và Thường trực屘美thư được gọi là các lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước Việt Nam (phải là Ủy viên Bộ Chính trị trọn một nhiệm kỳ trở lên)。

帶按nhân dân tối caolà cơ quan xét xử。 Ngoài ra,帶按quân sự có thẩm quyền đặc biệt trong các vấn đề an ninh quốc gia。

Viện kiểm sát nhân dân tối caolà cơ quan giữ quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp cao nhất Việt Nam。

Quân sự[修改]

Pang-bô͘:Chínhnhỏ|210x210px|Lính danh dự Việt Nam diễu binh trước Trung tâm Hội nghị Quốc gia trong Hội nghị thượng đỉnh ASEAN 2010 tại Hà Nội.Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm Quân đội nhân dân Việt NamCông an nhân dân Việt Namvà Dân quân tự vệ。 Quân đội nhân dân Việt Nam (VPA) là tên chính thức遭tổ chức quân sự hoạt động ở Việt Nam,遮thành:

VPA có số lượng khoảng 450.000 người, còn tổng lực lượng, bao gồm cả挽quân sự và dân quân tự vệ, có thể lên khoảng 5.000.000 người。 Năm 2010,支疕đầu tư quân sự ở Việt Nam khoảng 2,48 tỷ USD, tương đương khoảng 2,5% GDP năm 2010

Ngoại giao[修改]

Pang-bô͘:Chính thế=|nhỏ|210x210px|Quan hệ ngoại giao của Việt Nam với các quốc gia khác trên thế giới.

  Việt Nam
  Quan hệ ngoại giao chính thức
  Quan hệ ngoại giao không chính thức
  槓quan hệ ngoại giao

Tính đến năm 2020, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 189 quốc gia[53] và là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế, trong đó nổi bật như: Liên Hợp QuốcHiệp hội các quốc gia Đông Nam阿 (ASEAN),Diễn đàn Hợp tác Kinh tế巢阿 – 體Bình Dương (APEC) và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)。

Theo các văn kiện Đại hội đại biểu斷quốc lần thứ X: Cộng化Xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trương đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa dạng, đa phương踝quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập quốc tế với phương châm "Việt Nam sẵn送là bạn và là đối tác津cậy của tất cả các nước phấn đấu vì化bìnhđộc lậpphát triển"。

Việt Nam gia nhậpLiên Hợp Quốc vào năm 1977,鞘đổi mới, bình thường踝quan hệ với Trung Quốc vào năm 1992 và với花Kỳ vào năm 1995, gia nhập khối ASEAN năm 1995。 Hiện đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 189 quốc gia (gồm 43 nước巢阿, 47 nước巢喉, 14 nước巢Đại Dương, 30 nước巢Mỹ và 55 nước巢批).[54] Việt Nam cũng là thành viên của 63 tổ chức quốc tế và quan hệ với hơn 650 tổ chức批chính phủ.[55] Trong tổ chứcLiên Hợp Quốc, Việt Nam đóng vai trò là ủy viên ECOSOC, ủy viên Hội đồng chấp hành UNDPUNFPAUPU。 Việt Nam từng tổ chức các hội nghị cấp cao ASEAN (19982010),ASEM (2004), Thượng đỉnh APEC (20062017),Cộng đồng Pháp ngữ (1997),Hội nghị Thượng đỉnh Triều Tiên花Kỳ lần 2 (2019)。 Việt Nam cũng từng湳thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kỳ 2008-20092020-2021, thành viên của ECOSOC nhiệm kỳ 2016-2018,[56] Chủ tịch戀phiên ASEAN (2010, 2020)。

Kinh tế[修改]

Pang-bô͘:Chính[[Tập tin:Ho Chi Minh City Skyline (night).jpg|thế=|nhỏ|200x200px|1 góc Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn) – trung tâm kinh tế.]][[Tập tin:Brown rice.jpg|nhỏ|200x200px|Gạo – mặt hàng xuất khẩu chủ lực.|thế=]]Chính sách Đổi mới năm 1986 đã thiết lập mô hình "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa"。 Các thành phần kinh tế được mở rộng hơn nhưng những ngành kinh tế chủ lực, thiết yếu vẫn dưới sự điều hành của Nhà nước。 Từ năm 1993 đến 1997,kinh tế Việt Namđạt tốc độ tăng trưởng trung bình hằng năm khoảng 9%。 Tăng trưởng GDP đạt mức 8,5% vào năm 1997 nhưng giảm xuống 4% năm 1998 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng帶chính巢阿năm 1997 và tăng nhẹ lên mức 4,8% năm 1999。 Tăng trưởng GDP tiếp tục tăng lên từ 6% đến 7% trong giai đoạn giữa những năm 2000 và 2002。 Ngày 7桶11 năm 2006, Việt Nam được phép gia nhập WTO鞘崎kết thúc đàm phán song phương với các nước có yêu cầu và chính thức là thành viên thứ 150 vào ngày 11桶1 năm 2007.[57] 筲cải cách kinh tế – xã hội, theo một số nghiên cứu,bất bình đẳng樗nhập đã gia tăng.[58][59][60]

Năm 2013, tại một hội thảo ở下Nội, các chuyên gia nhận định nền kinh tế Việt Nam đã tăng trưởng chậm lại鞘5 năm gia nhập WTO。 Cụ thể, trong giai đoạn 2007–2011, chỉ có năm 2008 là Việt Nam đạt mức tăng trưởng GDP trên 8% dù xuất khẩu tăng 2,4 lần - lên mức 96,9 tỷ USD。 Đa phần tỷ trọng xuất khẩu là do khối các doanh nghiệp FDI, chiếm khoảng 60%, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là nông - 南sản và khoáng sản桃。筲hội nhập, tỷ trọng nhập siêu cũng tăng, lên mức 18 tỷ USD vào năm 2008。 Đến năm 2013, do ảnh hưởng bởi Đại suy thoái, nền kinh tế đối mặt với áp lực lớn từ nợ xấulạm phátcùng nợ công tăng mạnh.[61] Tình trạng貪nhũngluôn xếp ở mức cao trên trung bình của thế giới[62][63] và đồng thời, các vấn đề liên quan đến vốn, đào tạo lao động,quy hoạch đất đai, cải cách hành chính, cơ sở hạ tầng,..。 cùng hàng chục ngàn thủ tục kinh doanh lỗi thời từ 20 năm trước vẫn còn đang tồn tại。

Theo thống枷năm 2015 củaNgân hàng Thế giớiPPP đầu người của Việt Nam năm 2014 là 5.294,4 USD, bằng 70% so với Philipines, 55,4% so với Indonesia, 37% so vớiThái趼và bằng 6,7% so với Singapore.[64]

Năm 2020, theo công bố của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), quy mô nền kinh tế Việt Nam với 98 triệu dân[65] theo GDP danh nghĩa đạt 340,6 tỷ đô拉Mỹxếp hạng 37 thế giới[66]sức幔tương đương đạt 1,047 tỷ đô拉Mỹ,xếp hạng 23斷cầu[67]GDP bình quân đầu người theo danh nghĩa là 3,498 USD/người,xếp hạng 115 thế giới[68], còn theo sức幔là 10,755 USD/người,xếp hạng 106斷cầu.[69] Mức độ tự do kinh tế vẫn chỉ ở nhóm trung bình với hạng 90斷cầu.[70]

Về địa lý kinh tế,chính phủ Việt Namphân遮quy hoạch thành các vùng kinh tế – xã hội và các區vực kinh tế trọng điểm mỗi miền。 Các tỉnh có GRDP bình quân đầu người cao nhất: Thành phố Hồ子Minh (賽Gòn)Bình DươngBà Rịa – Vũng鬥Bắc Ninhthủ đô下Nội,..。 và GRDP bình quân đầu người thấp nhất: Hà GiangLai巢Cao Bằng,..。

Giao餳[修改]

Pang-bô͘:Chính

[[Tập tin:Quốc lộ 1A đoạn qua Suối Tiên.jpeg|nhỏ|200x200px|Quốc lộ 1A đoạn qua thành phố Thủ Đức, TP.HCM.|thế=]]Các tuyến giao餳nội địa chủ yếu từ đường bộđường sắtđường hàng khôngđều theo hướng bắcnam。 Hệ thống đường bộ gồm các quốc lộtỉnh lộ, huyện lộ..。 Có tổng chiều dài khoảng 222.000km, phần lớn các tuyến đường quốc lộ và tỉnh lộ đều trải nhựa và迷同踝, thiểu số các tuyến đường huyện lộ đang còn là các con đường đất。 Hệ thống đường sắt Việt Nam dài tổng 2652 km trong đó tuyến Đường sắt Bắc Namdài 1726 km。

Các tuyến đường thủy nội địa chủ yếu nằm theo hướng đôngtây dựa theo các con sông nhưsông Đà倯Hồng倯賽Gòn。 Dự kiến quy hoạch tuyến đường bộ ven biển Việt Nam trong tương lai bắt đầu tại cảng Núi Đỏ,Quảng Ninh tới cửa khẩu下TiênKiên Giangdài khoảng 3.041 km。 Hệ thống đường biển xuất phát từ các cảng biển như Hải碰Quy Nhơn賽Gòn

Truyền餳[修改]

Pang-bô͘:Chính Pang-bô͘:Xem thêm[[Tập tin:Vietnam Television logo from 2013.svg|nhỏ|Logo Đài Truyền hình Việt Nam]]Truyền餳Việt Namcó bốn loại hình báo指làbáo in, báo nói, báo hình và báo điện tử。 Việt Nam化mạng internet quốc tế vào năm 1997 và hơn 10 năm nay, hàng loạt báo điện tử, trang津điện tử đã ra đời。 Thống枷đến桶7 năm 2010, tại Việt Nam có 858 cơ quan báo指怹, trong đó có 178 báo và 528 tạp指。 Có 65 đài phát thanh – truyền hình, gồm 2 đài phát thanh – truyền hình trung ương (VTVVOV) và 63 đài phát thanh – truyền hình ở các địa phương。 Có 34 báo điện tử, 180 trang津điện tử của các cơ quan tạp指, báo, đài và hàng ngàn trang餳津điện tử.[71]

Tại Việt Nam, tất cả các cơ quan truyền餳, báo指hoạt động dưới sự quản lý và儼sát của Bộ餳津và Truyền餳Việt Namvà dưới sự định hướng của屘Tuyên giáo Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam。 Luật pháp chưa cấp phép遭báo指tư nhân hoạt động。

Du lịch[修改]

Pang-bô͘:Chính[[Tập tin:Halong ensemble (colour corrected).jpg|nhỏ|200x200px|Một góc vịnh Hạ LongDi sản thiên nhiên thế giới.]]Số lượng khách du lịch đến Việt Nam tăng nhanh nhất trong vòng 10 năm từ 2000–2010。 Năm 2013, có gần 7,6 triệu lượt khách quốc tế đến Việt Nam và năm 2017, có hơn 10 triệu lượt khách quốc tế đến Việt Nam, các thị trường lớn nhất làTrung Quốc漢QuốcNhật BảnHoa KỳĐài孿.[72]

Việt Nam có các điểm du lịch từ Bắc đến Nam, từ miền núi tới đồng bằng, từ các thắng cảnh thiên nhiên tới các di tích văn踝lịch sử。 Các điểm du lịch miền núi nhưSa PaBà爁Đà Lạt。 Các điểm du lịch ở các bãi biển như Đà NẵngNha TrangVũng鬥và các đảo như Cát BàCôn Đảo你Sơn

夸học[修改]

Năm 2010, tổng之tiêu của Nhà nước vào誇học và công nghệ chiếm khoảng 0,45% GDP。 Theo UNESCO, Việt Nam đã dành 0,19% GDP để nghiên cứu và phát triển誇học vào năm 2011。 Chiến lược掂cách thúc đẩy hợp tác誇học quốc tế lớn hơn, với kế hoạch thiết lập mạng lưới các nhà誇học Việt Nam ở nước ngoài và khởi xướng một mạng lưới kết nối các tổ chức誇học quốc gia với các đối tác nước ngoài。

1 bộ chiến lược phát triển quốc gia遭các lĩnh vực trong kinh tế, chủ yếu liên quan đến誇học công nghệ。 Ví dụ làChiến lược phát triển bền vững (2012) và Chiến lược phát triển ngành cơ起 (2006) cùng với Tầm nhìn 2020 (2006)。 Kêu gọi nhân lực có tay nghề, đầu tư nâng cấp công nghệ區vực tư nhân。Chiến lược phát triển誇học và công nghệ 2011–2020 năm 2012 lập kế hoạch ưu tiên nghiên cứu短, vật lý; điều tra起hậu, thiên呆; phát triển hệ điều hành điện tử; công nghệ sinh học áp dụng đặc biệt遭nông,南nghiệp, y học và媒trường。

Nhân khẩu[修改]

Pang-bô͘:Chính

Dân số[修改]

nhỏ|249x249px|trái|Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1980 – 2014.|thế= Pang-bô͘:ChínhTổng số dân của Việt Nam vào thời điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người, trong đó dân số nam là 47.881.061 người (chiếm 49,8%) và dân số nữ là 48.327.923 người (chiếm 50,2%)。 Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới.[73] Năm 2021,dân số ước tính vào khoảng 98 triệu người[65]。 Việt Nam có 54 dân tộc trong đó người Kinh chiếm đa số với gần 86%, tập trung ở những miền巢thổđồng bằng ven biển。 Các dân tộc thiểu số, trừ người花người Chămngười Khmer, phần lớn tập trung ở các vùng miền núi và cao nguyên。 Trong số này, đông dân nhất là các dân tộc TàyTháiMường,..。người Ơ Đu có số dân ít nhất。 Có các dân tộc mới di cư vào Việt Nam vài trăm năm trở lại đây như người花。Người花và người Ngáilà嗨dân tộc duy nhất có dân số giảm giai đoạn 1999 – 2009。

Theo điều tra của Tổng cục thống枷剃vùng đông dân nhất Việt Nam làđồng bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người, kế tiếp làbắc Trung bộduyên hải nam Trung bộ với khoảng 20,1 triệu người, thứ 3 là Đông Nam bộ với 17,8 triệu người, thứ 4 làđồng bằng sông Cửu龍với khoảng 17,2 triệu người。 Vùng ít dân nhất làTây Nguyên với khoảng 5,8 triệu người。 Theo điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ (IPS) 2019剃34,4% dân số Việt Nam đang sinh sống tại thành thị và 65,6% cư trú ởnông thôn.[74] Về tỉ số giới tính trung bình vào năm 2019 là 99,1 nam/100 nữ。 Theo nhận xét của tờThe Economist,mức độ giảm dân số do sinh suất tụt giảm tạo ra viễn cảnh lão踝ở Việt Nam với tỉ lệ người cao niên hơn 60 tuổi dự đoán sẽ tăng từ 12% (2018) lên 21% (2040)。 Đỉnh dân số lao động của Việt Nam là vào năm 2013,鞘đó sẽ giảm。 Tỉ lệ trẻ/già bị遭là gây chao đảo về帶chính để cung cấp dịch vụ y tế và cấp dưỡng崎90% người cao niên không có khoản tiết kiệm nào cả崎ngân sách nhà nước chỉ phụ cấp遭người hơn 80 tuổi với bình quân vài USD/tuần.[75][76]

Ngôn ngữ[修改]

[[Tập tin:Vietnamese calligraphy.jpg|nhỏ|Thư pháp chữ Quốc ngữ.]] trái|nhỏ|200x200px|Thư pháp chữ Hán và chữ NômNgôn ngữ quốc giacủa Việt Nam làtiếng Việt, một ngôn ngữ thanh điệu thuộc ngữ hệ Nam阿và là tiếng mẹ đẻ của người ViệtHiến phápkhông quy định chữ viết quốc gia hay văn tự chính thứcVăn ngônvới chữ罕ghi涵罕Việt được dùng trong các văn bản hành chính trước thế kỷ 20。Chữ Nômdựa trên chất liệu chữ罕để ghi涵thuần Việt hình thành từ khoảng thế kỷ 7 tới thế kỷ 13,[77][78][79] kết hợp với chữ罕thành bộ chữ viết phổ餳遭tiếng Việt trước崎Việt Nam bị Thực dân Phápxâm lược。 Các tác phẩm thời kỳ trung đại của Việt Nam đều được ghi bằng chữ罕và chữ Nôm, tiêu biểu có Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn Trãi viết bằng chữ罕hay Truyện Kiều của Nguyễn Du桑tác bằng chữ Nôm.[80] Chữ Quốc ngữlàchữ Latinh được các nhà truyền giáo Dòng Tênnhư Francisco de PinaAlexandre de Rhodesphát triển vào thế kỷ 17 dựa trên bảng chữ cái của tiếng Bồ Đào Nha,鞘này được phổ biến餳qua các quy định bảo hộ cùng tiếng Phápcủa chính quyền thuộc địa thờiPháp thuộc.[77][81] Các nhóm sắc tộc thiểu số ở Việt Nam nói một số ngôn ngữ ví dụ như tiếng Tàytiếng Nùngtiếng Mườngtiếng H'Môngtiếng Chăm, và tiếng Khmer。 Các hệ ngôn ngữ ở Việt Nam bao gồmNam阿Kra-Dai罕TạngH'Mông-MiềnNam Đảo。 Một sốngôn ngữ ký hiệu Việt Namcũng được hình thành tại các thành phố lớn。

Việt Nam tuy là thành viên của Cộng đồng Pháp ngữ, nhưng tiếng Pháptừ vị thế ngôn ngữ chính thức của chế độ thuộc địa đã suy yếu nhanh總và nhường chỗ遭tiếng Anh湳ngoại ngữ chính。 Với mối quan hệ với các nước phương Tây đã thay đổi và những cải cách trong quản trị về kinh tế và giáo dục,tiếng Anh có thể sử dụng như ngôn ngữ thứ嗨và việc học tiếng Anh giờ đây bắt buộc tại hầu hết các trường học bên cạnh hoặc thay thế遭tiếng Pháp.[82][83] Tiếng Ngatiếng Đức được giảng dạy trong một số ít trường trung học phổ餳.[84] Tiếng Nhậttiếng Trungtiếng漢cũng trở nên餳dụng hơn崎mối quan hệ giữa Việt Nam với các quốc gia Đông阿được tăng cường.Pang-bô͘:Snf[85][86]

Tôn giáo[修改]

Pang-bô͘:Chính nhỏ|Chùa Bút Tháp, Bắc Ninh.|thế=|trái|231x231px

Pang-bô͘:Pie chart

Việt Nam là một quốc gia đatôn giáo振ngưỡng。 Đa số người Việt Namkhông thuộc tổ chức tôn giáo nào nhưng đồng thời nhiều người trong số họ thực hành振ngưỡng dân研Phật giáo du nhập vào cùng với Nho giáoĐạo giáo (gọi chung là擔giáo) có ảnh hưởng tới văn踝Việt Nam。Phật giáo Việt Namđa số thuộc Đại thừa và từng có vị thế như quốc giáo thời Nhà LýNhà TrầnNho giáo đạt vị trí độc tôn dưới thời黎sơ và Nguyễn sơ.[87] Một số tư tưởng Nho giáo遭tới nay vẫn giữ vai trò nhất định trong trật tự xã hội Việt Nam。Công giáo truyền vào từ thế kỷ 16; nền tảng của Công giáo Việt Namđược thiết lập vững chắc vào thế kỷ 17 bởi các thừa西Dòng TênBồ Đào NhaÝ.[88] 珍Lành truyền giảng tại Việt Namtừ đầu thế kỷ 20 bởi Hội Truyền giáo Phúc涵Liên hiệpẤn Độ giáo và鞘này Hồi giáo truyền vào Chăm巴。 Bên cạnh các tôn giáo thế giới, Việt Nam còn có một số tôn giáo nội sinh như đạo Cao Đàiđạo化Hảo

Tội phạm[修改]

Pang-bô͘:Chính

Việt Nam có tỷ lệ tội phạm ở mức thấp hơn một số quốc gia phát triển.[89] Năm CamKhánh Trắnglà một số ví dụ về băng nhóm tội phạm có tổ chức

Việt Nam là địa điểm có các đầu dây mại dâmma túy.[90] Việt Nam chịu ảnh hưởng từ những địa danh buôn挽ma túy như擔giác vàng và Trăng lưỡi liềm vàng。 Theo một số quan chức nhận xét剃các hoạt động buôn挽ma túy càng ngày càng tinh vi và phức tạp.[90] Việt Nam貪gia các hội nghị quốc tế bàn thảo vấn đề trên như "Hội nghị quốc tế膨, chống ma túy,區vực nhóm công tác Viễn Đông" do mình chủ trì với sự hợp tác của 19 nước蘭cận。 Năm 2012, cả nước có ước tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma túy.[90] Theo sự phát triển của kinh tế – xã hội, tội phạm có xu hướng tăng。 Các vấn đề liên quan đến cá độ trong hoạt động thể thao rơi phần nhiều ở罔đá.[91] một loại hình tội phạm khác đó là貪nhũng với một số vụ按như PMU 18Vinashin。 Việt Nam hiện vẫn duy trì按tử hình

Giáo dục[修改]

Pang-bô͘:Chính

Tỷ lệ ngân sách nhà nước dành遭giáo dục tăng từ 10,89% năm 2005 lên đến 12,05% năm 2010 và 16,85% năm 2012.[92] [[Tập tin:Building of University of Social Sciences and Humanities HoChiMinh city.jpg|276x276px|nhỏ|Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn trực thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM.|thế=]]Ở Việt Nam có 5 cấp học: tiểu họctrung học cơ sởtrung học phổ餳đại học鞘đại học。 Các trường đại học chủ yếu tập trung ở下NộiTP。 Hồ子Minh。 Theo kết quả đánh giá học sinh quốc tế (PISA) của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) công bố năm 2013, điểm trung bình môn夸học của học sinh Việt Nam ở độ tuổi 15 năm 2012 đứng thứ 8 thế giới.[93] Có ý kiến遭rằng kết quả này không phản ánh đúng chất lượng giáo dục Việt Nam vì các trường phổ餳theo chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chuẩn bị卡kỹ lưỡng遭kỳ郗PISA từ trước.[94][95]

Với bậc đại học, Việt Nam có tổng 376 trường cao đẳng, đại học trên cả nước trong đó Bộ Giáo dục trực tiếp quản lý 54 trường。 3 cơ sở đại học lớn nhất quốc gia gồm Đại học Quốc gia下NộiĐại học Quốc gia TP Hồ子MinhTrường Đại học Bách夸下Nội。 Năm 1988, Bộ Đại học ra Quyết định遭phép thành lập Trung談Đại học dân lập Thăng龍, trường đại học dân lập đầu tiên tại Việt Nam và đến năm 2017,斷Việt Nam có 84 trường dân lập, tư thục.[96] Tổng số sinh viên bậc đại học đến năm học 2016–2017 là 1.767.879 người.[97]

Y tế[修改]

Pang-bô͘:Chính

[[Tập tin:Bệnh viện Bạch Mai-IMG 0458.jpg|nhỏ|250x250px|Bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội.|thế=|trái]] Về cơ sở hạ tầng, tính đến năm 2010,斷Việt Nam có 1.030 bệnh viện, 44區điều dưỡng phục hồi chức năng, 622膨坎đa誇區vực;[98] với khoảng 246.300 giường bệnh.[99] Bên cạnh các cơ sở y tế nhà nước đã bắt đầu hình thành một hệ thống y tế tư nhân bao gồm 19.895 cơ sở hành nghề y, 14.048 cơ sở hành nghề dược, 7.015 cơ sở hành nghề y học cổ truyền, 5 bệnh viện tư có vốn đầu tư nước ngoài đã góp phần giảm quá tải ở các bệnh viện nhà nước.[100] Mạng lưới y tế cơ sở của Việt Nam đã có 80% số thôn bản có nhân viên y tế hoạt động, 100% số trạm y tế trong đó gần 2/3 xã đạt chuẩn quốc gia.[101]

Về nhân lực trong ngành, Việt Nam hiện có hệ thống các trường đại học y, dược phân bổ trên cả nước。 Mỗi năm có hàng nghìn bác sĩdược sĩ đại học tốt nghiệp ra trường。 Ngoài ra còn có hệ thống các trường đào tạo kỹ thuật viên trung học y, dược, nha tại các địa phương。 Số lượng cán bộ nhân viên ngành y tế đã có 250.000 người trong đó có 47.000 người có trình độ đại học các loại.[100]

Một số tổ chức quốc tế (tài)trợ vốn ODA và một số Tổ chức (phi)chính phủ (NGO) đã hỗ trợ (cho)Ngành Y tế của Việt Nam, tính đến năm 2010, Bộ Y tế Việt Nam đang quản lý 62 dự (án)ODA và trên 100 dự按NGO với tổng kinh (phí)hơn một tỷ USD, các dự按phân bố ở các vùng miền.[102] Y tế Việt Nam có (tham)nhũng ở một số cấp độ, có thể (tìm)thấy trong cả 3 lĩnh vực quản lý nhà nước, dịch vụ tại cơ sở y tế và quản lý bảo hiểm y tế.[103]

Thống ()năm 2016, người Việt có tuổi thọ trung bình 75,6 tuổi, đứng thứ 2 (khu)vực Đông Nam (Á), chỉ (sau)Singapore.[104]

Văn (hóa)[修改]

Pang-bô͘:Chính[[Tập tin:Puppettheatre.JPG|nhỏ|trái|Múa rối nước – một loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian.|thế=|235x235px]]Việt Nam có nền văn踝đa dạng: từ vùng đồng bằng sông Hồng và vùng ThanhNghệ với văn踝 (làng)xã và văn minh lúa nước đến những sắc (thái)văn踝các dân tộc miền núi tại Tây BắcĐông Bắc, đến nền văn踝Chăm (Pa)của người Chăm tạiNam Trung Bộ, các bộ tộc Tây Nguyên, cùng vùng đất mớiNam Bộ kết hợp với văn踝các sắc tộc (Hoa)Khmer

Về khía cạnh truyền thống, văn踝chủ lưu của người Việt được coi là thuộc vùng văn踝Đông阿 (cùng với Trung QuốcTriều Tiênvà Nhật Bản)。 Với lịch sử hàng nghìn năm, từ văn踝bản địa thời Hồng Bàngđến những ảnh hưởng của Trung QuốcĐông Nam阿đến những ảnh hưởng củaPhápthế kỷ 19,phương Tây trong thế kỷ 20 và (toàn)cầu踝từ thế kỷ 21, Việt Nam đã có những thay đổi về văn踝theo các thời kỳ lịch sử。

54 dân tộc có những (phong)tục, những lễ hộimang ý nghĩa sinh hoạt cộng đồng, (tín)ngưỡng, sự (khoan)dung trong tư tưởngtôn giáo, tính cặn kẽ và ẩn dụ trongngôn ngữ của văn họcnghệ thuật

(Âm)nhạc[修改]

Pang-bô͘:Chính nhỏ|240px|Nghệ thuật ca trù|thế=

涵nhạc truyền thống khác nhau giữa các vùng miền của Việt Nam。涵nhạc cổ điển ở miền Bắc là hình thức涵nhạc (lâu)đời nhất Việt Nam。 Trong lịch sử, Việt Nam có thể chịu ảnh hưởng bởi truyền thống涵nhạc Trung QuốcTriều TiênMông CổNhật BảnNhã nhạclà hình thức ca nhạc cung đình。Ca trùlà một loại hình diễn xướng涵nhạc giàu chất liệu (thi)ca。Chèotuồngcải lươnglà hình thức sân khấu ca nhạc cổ。Xẩmlà một loại nhạc dân (gian)Quan họ có ở Bắc NinhBắc (Giang)Chầu vănlà hình thức ca nhạc hầu đồng。 Nhạc dân tộc cải biên là một hình thức của涵nhạc dân研Việt Nam xuất hiện từ những năm 1950。UNESCO công nhận nhã nhạc Huế, ca trù, quan họ,hát xoanđờn ca帶tử Nam Bộví giặm Nghệ Tĩnhbài (chòi)cồng chiêng Tây Nguyênhát thenlà những di sản văn踝批vật thể。 Các nhạc cụ truyền thống có thể kể đến đàn bầuđàn gáođàn nguyệtđàn đátrốngphách, v.v。

Thế kỷ 20 xuất hiện các thể loại (tân)nhạc Việt Nam。 Thời Chiến tranh Việt Nammiền Bắc (Việt Nam Dân chủ Cộng (hòa)) phổ biến nhạc đỏ, trong (khi)nhạc vàngphát triển tại miền Nam (Việt Nam Cộng化)。涵nhạc hiện đại có tên gọi V-poplà thể loại ca nhạc tiếng Việt rất phổ biến trên các phương tiện truyền (thông)ngày nay, với các ca sĩ như Đàm Vĩnh HưngĐông NhiSơn Tùng M-TPMinMỹ (Tâm)hay các diva như Thanh (Lam)Hồng NhungTrần (Thu) ()và Mỹ Linh

Trang phục[修改]

Pang-bô͘:Chính[[Tập tin:Ao-dai-xu-Hue-2.jpg|nhỏ|267x267px|Áo dài, một trang phục truyền thống.|thế=]]Áo dàilà trang phục truyền thống phổ biến ở Việt Nam, thường được nữ giới mặc trong những dịp như đám cướilễ hội。 Áo dài trắng là đồng phục bắt buộc遭nữ sinh trung học ở một số trường trung học phổ餳tại Việt Nam, ít nhất là phải mặc trong tiết Chào cờ。 một số ví dụ khác về trang phục tại Việt Nam bao gồm áo giao lĩnháo tứ (thân)áo ngũ cốc,'yếmáo bà baáo gấm, áo Nhật Bình,..。 Mũ nón bao gồmnón ()nón quai thao。 Các trang phục của người dân tộc thiểu số cũng có thể sử dụng。

Ẩm thực[修改]

Pang-bô͘:Chính

Có sự kết hợp của 5 yếu tố cơ bản: cay, choa, đắng, mặn và ngọt。Nước mắmnước tương,..。 là một trong những nguyên liệu tạo hương liệu trong món ăn。 Nấu ăn của Việt Nam có thể có các nguyên liệu tươi hơn, dùng dầu ít hơn và phụ thuộc hơn vào rau thơm, rau quả。 Có thể có một đặc điểm phân biệt ẩm thực Việt Namvới một số nước khác: ẩm thực Việt Nam

(chú)trọng ăn ngon, đôi崎không đặt mục tiêu hàng đầu là ăn bổ。 Bởi vậy trong hệ thống có thể có ít hơn những món cầu kỳ, hầm nhừ ninh kỹ như ẩm thực Trung花, không thiên về bày biện có tính thẩm mỹ như ẩm thực Nhật Bản

()thiên về phối trộngia vị hoặc sử dụng những nguyên liệu dai, giòn (ví dụ

(chân)cánh gà, phủ tạng động vật, trứng vịt lộn...).

Thể thao[修改]

Pang-bô͘:Xem thêmCác môn thể thao truyền thống Việt Nam có đấu vậtvõ thuậtđá cầucờ tướng..。 Ở một số區vực tập trung người dân tộc thiểu số có bắn nỏ, đẩy gậy。 Một số môn thể thao hiện đại có sự phổ biến như (bóng)đá罔bàn罔rổ罔chuyềncầu (lông)billiardscờ vua,...。 (Bóng)đálà môn thể thao được người Việt Nam quan (tâm), chơi và theo dõi nhiều nhất。

Tại các kỳ Olympic mùa ()Quốc gia Việt Namvà Việt Nam Cộng化貪gia từ năm 1952 đến năm 1972 nhưng không có huy chương, còn Việt Nam Dân chủ Cộng化không貪gia lần nào。 (Sau)崎thống nhất vào năm 1975, Cộng化Xã hội chủ nghĩa Việt Nam bắt đầu貪gia từ năm 1980, có huy chương đầu tiên là huy chương bạc vào năm 2000 bởi võ sĩ Taekwondo Trần Hiếu Ngân, và giành được huy chương vàng đầu tiên vào năm 2016 củaHoàng Xuân Vinh trong mônbắn súng。 Ở Olympic người khuyết tật, Việt Nam貪gia từ năm 2000 và cũng có huy chương vàng đầu tiên do lực sĩ ()Văn Công ở môncử tạ đạt được vào năm 2016.[105] Do là nước nhiệt đới, Việt Nam không phát triển các môn thể thao mùa đông (như trượt băng), cũng như chưa từng貪giaOlympic mùa đông

Ngày lễ[修改]

Pang-bô͘:Chính

Các ngày nghỉ lễ ở Việt Nam
Ngày (tháng) Số ngày Tên
1桶1 1 Tết Dương Lịch
30桶12 (29桶12 nếu桶thiếu) đến 4桶1 (涵lịch) 5-15 Tết Nguyên Đán
10桶3 (涵lịch) 1 Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
30桶4 Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
1桶5 Ngày Quốc tế Lao động
2桶9 2 Ngày Quốc khánh

Ghi主[修改]

  1. Việc tên quốc gia trong tiếng Anh hay ngôn ngữ khác không giống với tên trong tiếng bản địa dù cùng dùng chữ Latin là điều thường thấy。 Ví dụ như tiếng Đan Mạch viết tên của Đan Mạch là "Danmark" còn tiếng Anh viết là "Denmark", tiếng Malay bản địa viết tên của Singapore là "Singapura" còn tiếng Anh viết là "Singapore"。 Ngược lại ngay trong chính tiếng Việt, "England" thường được viết餳dụng là "Anh"。 Vì vậy "Vietnam" không phải là cách viết西về mặt chính tả hay ý nghĩa trong tiếng Anh, nó đã được ghi nhận trong các từ điển và trở thành danh xưng tiêu chuẩn cũng như餳dụng nhất dành遭Việt Nam trong tiếng Anh.

主thích[修改]

Pang-bô͘:Tham khảo

探khảo[修改]

Pang-bô͘:Đầu tham khảo

Pang-bô͘:Cuối tham khảo

Đọc thêm[修改]

Pang-bô͘:Đầu tham khảo

Pang-bô͘:Cuối tham khảo

Liên kết ngoài[修改]

Pang-bô͘:Liên kết tới các dự án khác

Pang-bô͘:Địa phương lân cận Pang-bô͘:Tổng quan về Việt NamPang-bô͘:Đơn vị hành chính cấp tỉnh Việt NamPang-bô͘:Nhóm tiêu bản Pang-bô͘:Nhóm tiêu bản Pang-bô͘:Các chủ đề Pang-bô͘:Kiểm soát tính nhất quán

Thể loại:Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc Thể loại:Quốc gia Đông Nam ÁThể loại:Quốc gia cộng sảnThể loại:Quốc gia châu ÁThể loại:Quốc gia thành viên ASEANThể loại:Nhà nước độc đảngThể loại:Cộng hòaThể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Việt

  1. Pang-bô͘:Chú thích web
  2. Pang-bô͘:Chú thích web
  3. Pang-bô͘:Chú thích web
  4. Pang-bô͘:Chú thích web
  5. Pang-bô͘:Chú thích web
  6. Pang-bô͘:Chú thích web
  7. Pang-bô͘:Chú thích web
  8. Pang-bô͘:Chú thích web
  9. Pang-bô͘:Chú thích web
  10. Pang-bô͘:Chú thích web
  11. Pang-bô͘:Chú thích web
  12. Pang-bô͘:Chú thích web
  13. Pang-bô͘:Chú thích web
  14. Pang-bô͘:Chú thích web
  15. Pang-bô͘:Chú thích báo
  16. 16.0 16.1 Xuanjun Xie。 "日本"起源于中国考A Research On Japan's Origin with China。 Google 图书。第179页 Archived ngày 20桶4 năm 2016, at the Wayback Machine..
  17. 郭振铎, 张笑梅. 越南通史. 北京: 中国人民大学出版社, năm 2001. ISBN 7-300-03402-0. Trang 536.
  18. Woods 2002, tr. 38.
  19. Tonnesson & Antlov 1996, tr. 117.
  20. Tonnesson & Antlov 1996, tr. 126.
  21. Pang-bô͘:Chú thích web
  22. Pang-bô͘:Chú thích web
  23. Pang-bô͘:Chú thích web
  24. Pang-bô͘:Chú thích web
  25. Pang-bô͘:Chú thích web
  26. Pang-bô͘:Chú thích web
  27. Niên儼thống枷2006
  28. Pang-bô͘:Chú thích web
  29. Pang-bô͘:Chú thích sách
  30. 30.0 30.1 30.2 30.3 "Origin of Vietnamese People"。 American Technologies, Inc。 (Business Collaboration Services)。 Lưu trữ ngày 6桶1 năm 2010.
  31. Cooke, Li & Anderson 2011, tr. 46
  32. Ngô Văn Thạo, tr. 823-824
  33. "History of Vietnam: Chinese Colonization". Windows on Asia (Asian Studies). Lưu trữ ngày 25桶8 năm 2007.
  34. 下Anh Thư 2000, tr. 29
  35. "Spears offer insight into early military strategy". 餳tấn xã Việt Nam (tiếng Anh), 22桶1 năm 2006. Lưu trữ ngày 4桶3 năm 2009.
  36. Việt Nam sử lược (越南史略), Trần Trọng金tr. 99.
  37. Eugene Page & M. Sonnenburg, tr. 723
  38. Đại Việt sử lược, tr. 52
  39. Pang-bô͘:Chú thích sách
  40. Pang-bô͘:Chú thích sách
  41. Pang-bô͘:Chú thích sách
  42. "French Counterrevolutionary Struggles: Algeria and Indochina" (PDF). Học viện Quân đội花Kỳ (1968), lưu trữ ngày 11桶8 năm 2011.
  43. Hirschman, Charles; Preston, Samuel; Vũ Mạnh Lợi (1995). "Vietnamese Casualties DuringtheAmerican War: ANew Estimate" (PDF). 21 (4): 783–812. JSTOR 2137774.
  44. Pang-bô͘:Chú thích web
  45. Nash, Gary B., Julie Roy Jeffrey, John R. Howe, Peter J. Frederick, Allen F. Davis, Allan M. Winkler, Charlene Mires, and Carla Gardina Pestana. The American People, Concise Edition Creating a Nation and a Society, Combined Volume (ấn bản thứ 6). New York: Longman, 2007.
  46. Robert C. Doyle (2010). The Enemy in Our Hands: America's Treatment of Enemy Prisoners of War from the Revolution都the War on Terror. Đại học Kentucky. tr. 269. ISBN 978-0-8131-2589-3.
  47. "Vietnam War" Archived ngày 24桶9 năm 2015, at the Wayback Machine., Clark D. Neher, Đại học Bắc Illinois (花Kỳ).
  48. Malcolme W. Browne (13桶10 năm 1999). "Saigon's Finale", đăng trên báoThe New York Times.
  49. Pang-bô͘:Chú thích web
  50. "Đổi mới bắt đầu từ đâu?". Báo Cần Thơ đăng tải ngày 19桶10 năm 2005. Lưu trữ ngày 25桶10 năm 2005.
  51. Pang-bô͘:Chú thích web
  52. TheLimits and Potential of Liberal DemocratisationinSoutheast Asia Archived ngày 14桶6 năm 2016, at the Wayback Machine. uni-hamburg, 10.12.2014
  53. Pang-bô͘:Chú thích web
  54. Theo trang web chính thức của nước Cộng化Xã hội Chủ nghĩa Việt NamQuan hệ ngoại giao Archived ngày 22桶7 năm 2015, at the Wayback Machine., truy cập ngày 22桶7 năm 2015
  55. "Các Tổ chức-Diễn đàn Quốc tế" Archived ngày 8桶10 năm 2015, at the Wayback Machine., Bộ Ngoại giao Việt Nam。 Truy cập ngày 31桶05 năm 2019.
  56. Pang-bô͘:Chú thích web
  57. Pang-bô͘:Chú thích thông cáo báo chí
  58. "Distribution of Family Income – Gini Index" Archived ngày 4桶6 năm 2011, at the Wayback Machine.。 Cơ quan Tình báo Trung ương (CIA)。 Truy cập 27桶11 năm 2011.
  59. Pang-bô͘:Chú thích web
  60. Pang-bô͘:Chú thích web
  61. Pang-bô͘:Chú thích thông cáo báo chí
  62. Pang-bô͘:Chú thích thông cáo báo chí
  63. Pang-bô͘:Chú thích thông cáo báo chí
  64. GDPpercapita,PPP (current international $) Archived ngày 22桶6 năm 2019, at the Wayback Machine. cập nhật 14/4/2015, truy cập 20/4/2015
  65. 65.0 65.1 Pang-bô͘:Chú thích web
  66. Pang-bô͘:Chú thích web
  67. Pang-bô͘:Chú thích web
  68. Pang-bô͘:Chú thích web
  69. Pang-bô͘:Chú thích web
  70. Pang-bô͘:Chú thích web
  71. Pang-bô͘:Chú thích thông cáo báo chí
  72. Pang-bô͘:Chú thích web
  73. Pang-bô͘:Chú thích web
  74. Pang-bô͘:Chú thích web
  75. Pang-bô͘:Chú thích web
  76. Pang-bô͘:Chú thích web
  77. 77.0 77.1 Zwartjes 2011, p. 292.
  78. Choy 2013, p. 340.
  79. Dinh探 2018, p. 67.
  80. Ozolinš 2016, p. 130.
  81. Jacques 1998, p. 21.
  82. Van Van, p. 9.
  83. Bộ thương mại quốc tế Vương quốc Anh 2018.
  84. Van Van, p. 8.
  85. Anh Dinh 2016, p. 63.
  86. Hirano 2016.
  87. Lý Tùng Hiếu (2015). "Ảnh hưởng của Nho giáo trong văn踝ViệtNam" Archived ngày 20桶9 năm 2020, at the Wayback Machine.
  88. Pang-bô͘:Chú thích web
  89. Vietnam was among 8 safest destinations: MSN Travel | Tuổi Trẻ news Archived ngày 13桶3 năm 2016, at the Wayback Machine. cập nhật 10/21/2012 14:08 GMT + 7
  90. 90.0 90.1 90.2 Pang-bô͘:Chú thích web
  91. Pang-bô͘:Chú thích web
  92. Niên儼Thống枷2013 Archived ngày 24桶9 năm 2015, at the Wayback Machine., Trung談Tư liệu Thống枷 – Tổng cục Thống枷Việt Nam
  93. Học sinh ViệtNamvượt Mỹ về短và夸học Archived ngày 22桶11 năm 2015, at the Wayback Machine., Xuân Vũ, Báo điện tử Dân trí, 04/12/2013
  94. ViệtNamvượt Mỹ,Úc nhờ。。。luyện 'gàchọi'? Archived ngày 31桶5 năm 2019, at the Wayback Machine., Vietnamnet, 18/05/2015
  95. Bộ Giáo dục bất ngờ với kết quả xếp hạng học sinh Archived ngày 31桶5 năm 2019, at the Wayback Machine., Vietnamnet, 04/12/2013
  96. Pang-bô͘:Chú thích web
  97. Pang-bô͘:Chú thích web
  98. Pang-bô͘:Chú thích thông cáo báo chí
  99. Pang-bô͘:Chú thích thông cáo báo chí
  100. 100.0 100.1 Nỗ lực giảm tải và những振hiệu vui Archived ngày 8桶12 năm 2015, at the Wayback Machine.Thái Bình, Báo SứcKhoẻ và Đời Sống cập nhật 1/9, 2014 | 06:00
  101. VOVNEWS.VN | Ngành Y tế 55 năm làm theo lời Bác dạy – Nganh Y te 55 nam lam theo loi Bac day Archived ngày 6桶9 năm 2015, at the Wayback Machine. Văn Hải hứ 7, 16:30, 27/02/2010
  102. Năm 2009,ngành y tế triển (khai)hiệu quả các nguồn vốn viện trợ ĐCSVN 21:04 | 04/02/2010
  103. (Tham)nhũng trong ngành y tế nghiêm trọng – Tuổi Trẻ Online Archived ngày 31桶5 năm 2019, at the Wayback Machine. Minh Quang 26/11/2009 22:48 GMT+7
  104. Pang-bô͘:Chú thích web
  105. Pang-bô͘:Chú thích web